Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Giải thích cõ chế tác động của các công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách TT. Liên hệ việc sử dụng các công cụ chính sách TT của NHNN VN từ đầu 2008 tới nay

Go down

Giải thích cõ chế tác động của các công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách TT. Liên hệ việc sử dụng các công cụ chính sách TT của NHNN VN từ đầu 2008 tới nay Empty Giải thích cõ chế tác động của các công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách TT. Liên hệ việc sử dụng các công cụ chính sách TT của NHNN VN từ đầu 2008 tới nay

Bài gửi by Black Fox 25/10/2011, 10:33 pm

a), công cụ dự trữ bắt buộc :
là 1 phần mà NHTW băt buoocjc ác NHTG phải duy trì nhằm đảm bảo thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
DTBB= tỷ lệ DTBB* số tiền gửi bình quân của ngày trong kỳ xác định
DTBB đc quản lý theo nguyên tắc binhg quân ( theo quyết định soos2209/QD- NHNN
*cơ chế tác động về giá ( LS) thông qua ảnh hưởng cung cầu trên thị trường LNH :
- tác động về mặt lượng
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buôn -> giảm dự trữ dư thừa và tăng dự trữ bắt buộc của các NHTM-> giảm khả năng cho vay, khả năng cung ứng tiền cuat NHTG-> giảm cung tiền MS,
- tác động về mặt giá :
tăng rd-> giảm cung vốn, tăng cầu vốn trên thị trường liên NH -> tăng LS liên NH -> tăng Lãi suất cho vay trong nền KT=> giảm khả năng cho vay, khả năng cung ứng tiền của NHTG=> giảm cung tiền
* cơ chế tác động về giá thông qua ảnh hưởng đến chi phí
tăng rd=>tăng lượng vốn huy động trong khi vẫn phải trả Lãi tiền gửi => tăng chi phí trên 1 đồng vốn cho vay => tăng ls liên NH, tăng ls cho vay => giảm khả năng cho vay, khả năng cung ứng tiền của NHTM=> giảm MS
+ ưu điểm:
tôn trọng sự cạnh tranh giữa các NH : các NH có đk kinh doanh Như nhau cùng phải chịu 1 mức DTBB
là công cụ tác động nhanh , mạnh vì ảnh hưởng đến hệ số nhân tiền => ảnh hưởng đến MS
thiết lập đc MQH nhu cầu vay của NHTƯ với việc tạo tiền cuat NHTM
+ nhược điêm :
gây bất ổn định cho các NH trong quản lý thanh khoản
tốn kém chi phí để thích ứng với tỷ lệ dự trữ BB tăng thêm
giảm LN của NHTM
xáo trộn bảng cân đối của NHTM, buộc các NH phải điều chỉnh lại
=> là công cụ chủ động Nhưng kém linh hoạt
b) chính sách tái cấp vốn: bao gồm Nhưng quy định, Nhưng đk mà NHTW đưa ra để áp dụng cho NHTG vay
* cơ chế tác động vè lượng:
nới lỏng cs tái cấp vốn ( hạ cặp ls chỉ đạo, nới lỏng quy định phi ls) => khả năng các NHTG vay đc tiền dễ dàng hơn=> NHTG mở rộng cho vay tăng cung ứng tiền => tăng MS
* cơ chế tác động về giá
- qua cung cầu vốn LNH:
nới cs tái cấp vốn=> tăng cung ứng vốn trên TT liên NH => giảm Ls liên NH=> giảm Ls cho vay nên KT=> tăng kn cho vay, kn cung ứng tiền cua hệ thống NHTG=> tăng MS
- qua hiệu ứng thông báo :
nới lỏng chính sách TCV=>có hiệu ứng thông bóa với thị trường về định hướng chính sách tiền tệ theo hướng mở rộng=> giảm LS cho vay => tăng kn cho vay, kn cung ứng tiền cua hệ thống NHTG=> tăng MS
* ưu điểm :
- linh hoạt trong điều tiết mục tiêu trung gian, sử dụng thường xuyên mà ko gât đổ vỡ NH
- giúp NHTW đóng vau trò ng cho vay cuối cùng , cứu hệ thống NH thoát khoirbij sụp đổ
* nhược điểm :
- hiệu quả của công cụ thùy thuộc vào nhu cầu vay của NHTG với NHTW
- khó sửa chữa sai lầm bằng việc đảo ngược viện sử dụng công cụ
- hạn chế trong kiểm soát DL. MB
=> đây là công cụ linh hoạt Nhưng kém chủ động
c) Công cụ nghiệp vụ thị trường mở : là hoạt động mua bán cá giấy tờ có giá treeb TT tiền tệ của NHTW nhằm thực hiện mục tiêu cs tiền tệ
* cơ chế tác động về lượng :
NHTW mua CK=> tăng dự trữ bắt buộc. giảm MB => tăng KN cho vay, KN cung ứng tiền của NHTG=> tăng MS
* cơ chế tác động về giá :
- qua ảnh hưởng đến cung cầu vốn trên TTLNH :
NHTW mua CK=> tăng cung vốn, giảm cầu vốn trên TT liên NH => giảm LS liên NH => giảm ls cho vay=> tăng KN cho vay, KN cung ứng tiền của NHTG=> tăng MS
- qua ảnh hưởng đến cung cầu loại chứn khoán can thiệp :
NHTW mua CK=> tăng cầu về loại CK đó so với cung lg ck đó => giá CK tăng=> ls hoàn vốn giảm => giảm nhu cầu loại CK đó , tăng nhu cầu gửi NH => giảm LS tiền gửi => giảm ls cho vay=> tăng KN cho vay, KN cung ứng tiền của NHTG=> tăng MS
* ưu điểm :
-công cụ chủ động, hoàn thành nhanh NHTW đc toàn quyền quyết định về nv thị trường mở
- công cụ linh hoạt : linh hoạt về thời gian sử dungh, sử dụng thường xuyên, ko gay đổ vỡ NH , linh hoạt về liều lượng can thiệp, linh hoạt về mục đích can thiệp
- điều tiết chính xác lượng MB : ì mục đích hoạt đông j của NHTW ko phải vì mục tiêu LN, nên việc đưa ra mức giá hấp dẫn bất cứ lúc nào cũng tìm kiếm đc đối tác của mình
- dễ sửa chữa sai lầm bằng việc đảo ngược sử dụng các công cụ
- giúp NHTW kiểm soát đc MBn
=> là công cụ linh và chủ động nhất
* điều kiện để NHTW phát huy hiệu quả :
-thị trường tài chính thứ cấp phát triển
- NHTƯ có khả năng dự đoán kiểm soát lượng vốn khả dụng của NHTG
- nên KT có KN hấp thụ vốn tín dụng
Liên hệ :
- Những tháng đầu năm 2008 NHTW sử dụng CSTT thắt chặt nhằm giảm lạm phát
+ tăng tỷ lệ DTBB lên 1% và mở rộng diện kì hạn tiền gủi phải DTBB nhằm hạn chế nguồn vốn để mở rộng đầu tue tín dụng quá mức của NHTMs
+ 3 lần nâng cặp Ls chỉ đạo LSTCV và LS TCK lên 13 và 15% để kiềm chế lạm phát
+ phát hành tín phiều bắt buộc ad từ 17.4.2008
+ nới rộng biên độ tỷ giá , tạo cho tỷ giá sát với cung cầu vốn qua đó giảm áp lực, tằng klg tiền trong nền KT
+ chỉ đạo các NHTM hạn chế tăng trưởng tín dụng ko vượt quá 30% và tăng cg công tác giám sát với các NHTM trong việc thực hiện
- cuối năm 2008 :
+giảm tỷ lệ DTBB 5 lầm ( tư 11% đv đồng nội tệ xuống còn 3 % và 4 % với đồng ngoại tệ
+ 7 lần hạ cặp ls chỉ đạo
+NHTW cho phép sử dụng tín phiếu bắt buộc làm tài sản đảm bảo cho vay NHTW
+ NHTW cho phép sử dụng trái phiều ngoại tề làm tài sản đảm bảo cho vay NHTW
+ tăng cường các phiên GD trên TT mở
- Từ đầu 2010 đến nay :
+ điều chỉnh tăng tỷ leejDTBB nhằm giảm tình trạng đô la hóa
+ tăng cặp ls chỉ đạo 7 lần lên mức 13 và 15%,
+ khống chế tốc độ tăng trưởng M2 ko vượt quá 15 16% và tín dunhj ko quá 20% nhằm kiềm chế lạm phát
+ khống chế trần ls huy động, giảm ls cho vay xuống 17 -19%
+ hỗ trợ thanh khoản cho các NH đặc biệt là các NH nhỏ trong HD tái cv và tt mở
+ quy đinh dự trữ bắt buộc đối với tất cả các loại tiền gửi và các loại kỳ hạn và ko kỳ hạn , cao hơn đối với các tổ chức tín dụng có đk cao hơn
+ áp dụng nguyên tắc quản lsy DTBB theo nguyên tắc bình quân ở VN
Black Fox
Black Fox
Lie to me...again
Lie to me...again

Nam Tổng số bài gửi : 1146
Đánh giá bài viết : 3192
Join date : 20/04/2009
Age : 33

https://nhek25.forum-viet.com

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết